Phần thi | Yêu cầu đề bài | Chiến thuật làm bài | Nội dung ôn luyện |
---|---|---|---|
Part 1 | Nhìn 1 bức tranh mô tả một số người đang thực hiện các hoạt động khác nhau. Tên các nhân vật đã cho sẵn. Thí sinh nghe một cuộc đối thoại và nối tên đến đúng người trong hình. | – Luyện tập phân biệt tên trong danh sách từ vựng là nam hay nữ. – Chú ý lắng nghe tất cả thông tin trong đoạn đối thoại về một người cụ thể để chọn đúng người được nhắc đến. | Khả năng nghe tên và mô tả |
Part 2 | Nghe một đoạn đối thoại và điền vào chỗ trống thông tin còn thiếu (viết số hoặc chữ). | – Ôn luyện kỹ các từ – Trong bài có một câu hỏi yêu cầu viết từ được đánh vần, các thí sinh cần luyện tập kĩ năng này. – Trong bài thường có một câu hỏi yêu cầu điền số, cần ôn luyện cách đọc số đếm từ 0-100. | Nghe tên, cách đánh vần và các thông tin khác |
Part 3 | Phần thi bao gồm 1 trang có các bức tranh A, B, C, D, E, F, G, và H; trang kia có tên người/vật/địa điểm và các ô trống. Thí sinh nghe một đoạn hội thoại và viết chữ cái của bức tranh vào ô trống bên cạnh người/vật/địa điểm tương ứng. | – Cần đọc câu hỏi giới thiệu trước khi băng nghe chạy để biết nội dung và nhân vật của đoạn đối thoại. – Hình ảnh trên cả hai trang xuất hiện theo thứ tự ngẫu nhiên. | Nghe từ, tên và thông tin chi tiết |
Part 4 | Nghe 5 đoạn hội thoại riêng biệt. Mỗi đoạn có 1 câu hỏi có dạng trắc nghiệm 3 lựa chọn là 3 bức tranh. Đánh dấu vào bức tranh đúng. | – Nghe toàn bộ đối thoại trước khi quyết định câu trả lời vì các hình ảnh đều được nhắc đến trong bài nghe. – Thường có khá nhiều từ vựng được đề cập trong phần này của bài thi. Do đó, thí sinh phải làm quen với tất cả các từ trong danh sách từ vựng Pre A1 Staters và A1 Movers. | Nghe thông tin cụ thể thuộc nhiều dạng khác nhau |
Part 5 | Xem một bức tranh không màu. Nhiệm vụ của thí sinh là nghe đoạn hội thoại và làm theo hướng dẫn (tô màu hoặc điền từ). | – Bài thi không yêu cầu một bức tranh đẹp, chỉ cần các em hiểu các hướng dẫn và làm chính xác là được. – Từ cần viết không phải là một từ khó và thường có ý nghĩa phù hợp với bức tranh. – Nên luyện kỹ năng nghe các cụm từ, giới từ mô tả vị trí | Nghe từ, màu sắc và thông tin cụ thể |
Phần thi | Yêu cầu đề bài | Nội dung ôn luyện |
---|---|---|
Part 1 | Tìm sự khác biệt giữa hai hình ảnh (đối tượng, màu sắc, số, vị trí, hành động, v.v.) – Giám khảo chào thí sinh và hỏi tên, tuổi thí sinh. – Giám khảo mô tả yêu cầu phần thi và cho thí sinh xem 2 bức tranh giống nhau, chỉ có 1 vài điểm khác biệt. Giám khảo đề nghị thí sinh tìm ra và mô tả 4 điểm khác biệt. | Mô tả điểm khác biệt giữa các bức tranh, các nói về màu sắc, kích thước, số, vị trí, vẻ về ngoài và hành động của người trong tranh |
Part 2 | Kể 1 câu chuyện dựa vào những bức tranh được cho trước. – Giám khảo cho thí sinh xem loạt 4 tranh mà khi sắp xếp đúng thứ tự, chúng kể lại một câu chuyện. – Giám khảo mô tả cho thí sinh bức tranh đầu tiên, sau đó đề nghị thí sinh mô tả 3 tranh còn lại. Tiêu đề truyện và tên nhân vật chính được thể hiện trong truyện. | Hiểu cách mở đầu câu chuyện và phát triển nội dung câu chuyện, mô tả các bức tranh |
Part 3 | Tìm 1 tranh khác biệt và lý giải tại sao. – Giám khảo cho thí sinh xem 4 set tranh, mỗi set gồm 4 tranh. Trong một set có 3 tranh cùng loại và một tranh “odd one out.” Thí sinh phải xác định xem tranh “odd one out” là tranh nào và giải thích lý do tại sao. | Tìm ra tranh khác biệt với các tranh còn lại và giải thích |
Part 4 | Trả lời các câu hỏi cá nhân về các chủ đề như trường học, ngày nghỉ cuối tuần, bạn bè và sở thích. | Hiểu và trả lời các câu hỏi về thông tin cá nhân |
TÀI NGUYÊN THAM KHẢO
Practise choosing the correct answer
Practicing more