(Hiểu và diễn xuất một câu chuyện)
(Nghe để mô tả về sách và chọn từ các tùy chọn trắc nghiệm)
Look closely at the picture, click on the sign (+) and read the word. After finishing all the words, read the words one more time.
(Hãy nhìn kỹ vào bức tranh, nhấp vào dấu (+) và đọc từ đó. Sau khi hoàn thành tất cả các từ, hãy đọc các từ đó một lần nữa)
3.1.1 Structure
° S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó:
Lưu ý:
3.1.2 Usage
*Use the present simple when you want to confirm something.
3.2.1 Structure
The past simple tense is used to describe an action or event that started and ended in the past.
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
3.2.2 Usage
*Simple past tense formula with "TO BE"
S + was/ were +…
S (subject): Chủ Từ
Lưu ý:
Ex:
*Simple past tense with Regular Verbs
S + V2/ed +…
S (Subject): Chủ từ
V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ex:
3.3.1 Structure
Who – Relational pronoun for people (đại từ quan hệ chỉ người)
'Who' is used in a relative clause instead of a noun that refers to a person or animal that is close to each other in a sentence. The relative pronoun 'Who' acts as the subject or object in the sentence.
('Who' được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay danh từ chỉ người hoặc động vật thân thiết trong câu. Đại từ quan hệ 'Who' đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu)
3.3.2 Usage
N +who +V +O
N :Danh từ chỉ người
V : Động từ
O : Tân ngữ
Ex:
(Người đàn ông đứng sau cái cột là bố của tôi đấy.)
There are many people in the party who are very beauty and talend.
(Có rất nhiều người trong bữa tiệc này, người mà rất xinh đẹp và tài năng.)
(Em gái tôi làm việc tại bệnh viện đã nhận được một món quà từ một bệnh nhân)
TÀI NGUYÊN THAM KHẢO
Watch more video to learn new words
Practice more at home
Practice more at home
Practice grammar